- vknyckp user
-
Tham gia ngày: 09.03.2015
Ngày gửi: 31.03.2015
Bài gửi: 59
Xem: 2,414
-
Bạn thích bài viết này?
Cấu trúc tiếng anh thông dụng
1. Đưa ra lời đề nghị, lời khuyên
Khi đưa ra đề nghị hay lời khuyên ta có thể dùng các cấu trúc sau:
Let's + V
How/What about + V-ing?
Would you mind + V-ing?
Why don't we/you + V?
S + advise/suggest + V-ing
S + advise + O + to V
S + suggest (that) + S (+should) + V
Ví dụ:
Let's go for a ride!
Lái xe một vòng nhé!
What about going for a ride?
Lái xe một vòng có được không?
Would you mind not playing the music so loudly?
Anh âm nhạc đừng lớn tiếng quá được chứ?
2. Lần thứ… (làm chuyện gì):
S + have/had + never + V3/ed
S + have/had + not + V3/ed + before
It/This is/was the first time (that) + S + have/had + V3/ed
Ví dụ:
I have not eaten this kind of food before.
Tôi chưa từng ăn món này trước đây.
This is the first time that I have eaten this kind of food.
Đây là lần đầu tiên tôi ăn món này.
3. Cho ý kiến/đánh giá một sự việc.
It + be + adj (for O) + to V
To V/V-ing + be + adj (for O)
Ví dụ:
It is not easy for me to master English. = To master/Mastering English is not easy for me.
Thật không dễ dàng cho tôi để giỏi tiếng Anh.
To drive a motorbike is more dangerous than to drive a car.
Lái xe mô tô thì nguy hiểm hơn lái xe hơi
4. Mất… (thời gian) làm việc gì
S + spend + time + V-ing
S + last (s) + time
It + takes/took + O + time + to V
Ví dụ:
He spent 15 minutes finishing this exercise.
Anh ấy tốn 15 phút để làm xong bài tập này.
The flight to Hong Kong lasts about 8 hours. = It takes about 8 hours to fly to Hong Kong.
Chuyến bay đến Hồng Kông kéo dài khoảng 8 giờ.
5. Thói quen ở hiện tại và trong quá khứ.
- Ở hiện tại.
S + often/usually + V
S + find + it + adj + to V
à S + be used to + V-ing
Ví dụ:
They usually drink milk in the morning. à They are used to drinking milk in the morning.
Họ thường uống sữa vào buổi sáng.
I don't find it difficult to get up early. à I am used to getting up early.
Tôi quen với việc dậy sớm rồi.
- Ở quá khứ
S + used to + V à S + no longer + V = S + not… any more/any longer.
Ví dụ:
He used to smoke cigarettes. à He no longer smokes cigarettes.
Anh ấy đã từng hút thuốc.
Lưu ý:
Be used to à V/be used for + V-ing: công dụng của một vậy
Ví dụ:
What is money used for?
It is used to buy or sell goods. / It is used for buying or selling goods.
Much & many
Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.
You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.
How much money have you got? I’ve got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):
I don’t travel much these days. (much = very often)
I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb
Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
Tổng hợp<forum.englishtime.us >
Chủ đề trước
Chủ đề sau
Chủ đề cùng chuyên mục
Thành viên tích cực
-
support
Upload: 57 -
admin
Upload: 18 -
nguyenminh
Upload: 93 -
vknyckp
Upload: 218 -
duytungrp
Upload: 9 -
ddhiep
Upload: 679 -
hue_nguyen
Upload: 271 -
tuananh86
Upload: 4 -
thaile
Upload: 17 -
hoctiengducgiaotiep
Upload: 3 -
quynhanh
Upload: 24 -
thuyanh1990
Upload: 4